Tục ngữ Apulian: câu nói và thành ngữ


post-title

Lựa chọn các câu tục ngữ, câu nói và thành ngữ Apulian được sử dụng nhiều nhất ở Puglia, bao gồm cả dịch sang tiếng Ý, như một minh chứng cho sự khôn ngoan của người dân.


Thành ngữ Apulian

- Có n-gase de varviire không àcchie lusce, cũng không cannelìire. (Trong nhà của thợ cắt tóc không có đèn hoặc chân nến)

- Mặt chiù meracule na votte de vine ca na nhà thờ de Sante. (Một thùng rượu hoạt động nhiều phép lạ hơn một nhà thờ Thánh)


- U Scarpàre ticche và tticche sèmbe fatìche và mmà iè rricche. (Cazolaio "ticche e tticche" luôn hoạt động và không bao giờ giàu có)

- Criste le fòce và u diavue accòcchie. (Chúa Kitô làm cho họ, ma quỷ giao phối với họ)

- Nghệ thuật là ciardìne: không có accuègghie la sère, accuègghie la matìne. (Nghệ thuật là khu vườn: nếu bạn không đón vào buổi tối, hãy đón buổi sáng)


- U che ve o strazzat. (Con chó đi đến giẻ rách)

- Viàte a cchèdda case addò stà na chièreca rase. (Phúc cho gia đình mà một linh mục thuộc về)

- Từ u mbriàeche puète avàie nu bbecchiere de mìere, từ u canarèute nam buète avàie nu mùezzeche. (Một người say rượu sẽ luôn đưa cho bạn một ly rượu, người tham lam sẽ không cho bạn dù chỉ một mẩu bánh)


- Canàte, fàccia lavàte; sròche e nnòre, spina cammaràte. (Chị dâu, rửa mặt; mẹ chồng và con dâu, gai độc)

- Vaele cchièu a ssapà probece ch Phụca ssapàie địnhghè. (Nó có khả năng thuyết phục hơn là biết cách làm việc)

Đề nghị đọc
  • Tục ngữ tiếng Hê-bơ-rơ: những câu nói và thành ngữ
  • Tục ngữ Eskimo: câu nói và thành ngữ
  • Tục ngữ Rumani: những câu nói và thành ngữ
  • Tục ngữ về hạnh phúc: những câu nói phổ biến
  • Tục ngữ Calabrian: câu nói và thành ngữ

- O mègghie amìche la mègghia petràte. (Gửi người bạn tốt nhất đá tốt nhất)

- La Chessciènze iè ccome a la calzzètte, mo iè llarghe e mmò iè strètte. (Ý thức giống như một chiếc tất: bây giờ nó rộng, bây giờ thì chật)

- Đó là u russe trung thành ngay cả u diàuue là senggère. (Nếu tóc đỏ trung thành, ma quỷ cũng sẽ chân thành)

- Càngene le senatùre; nhưng canzzène là như nhau. (Người chơi thay đổi; nhưng bài hát luôn giống nhau)

- Chúng tôi trà tà Fàccia toste se marìte và Fèmmena onèste Arrayemàne zìte. (Ai là người trơ tráo kết hôn và người phụ nữ trung thực vẫn là một người quay cuồng)

Những câu nói của Apulian

- U pedùcchie Prime te sòrchie u ssanghe và ppò te soustvòggne. (Rận đầu tiên hút máu của bạn sau đó làm bạn xấu hổ)

- Na fèmmene, na pàbbere và nu puèrche fàscene reveldà nu paìse. (Một phụ nữ, một con vịt và một con lợn làm rối tung đất nước)


- Decève tatà granne: "Nessciùne bbène dure cìind xônganne". (Ông nội nói: "Không có gì tốt đẹp kéo dài cả trăm năm")

- Các fèmmene captìge chiànge u muèrte và ppènze hoặc cuộc sống. (Góa phụ khóc thương người chết và nghĩ còn sống)

- Cambbàne de Manfredònie nói: "Damme ca te dogghe". (Tiếng chuông của Manfredonia nói: "Hãy cho tôi những gì tôi cho bạn")

- Ci téne terrìse sèmbe conde ci téne megghièra bbone sèmbe cande. (Ai có tiền thì luôn đếm, ai có vợ đẹp thì hát)

- Ce tu uè fadegà the Amèrghe iè ddò và Armerghè iè ddà. (Nếu bạn muốn làm việc, America is here và America is there)

- Những gì của hồi môn bbrutte nếu pìgghie, đi pe mmète grane eppàgghie pìgghie. (Ai cho của hồi môn kết hôn với một người phụ nữ xấu xí thay vì lúa mì gặt rơm)


- Ce l'ammìdie iève tìggne tutti u munne iève teggnùse. (Nếu ghen tị với giun đũa thì cả thế giới sẽ trở nên thân gỗ)

- Ciùcce sàarràghene và varrìle nếu sfàsscene. (Lừa đánh nhau và thùng rơi ra)

- U pòdece iìnd'a la farìne se crète malenàre. (Bọ chét trong bột được cho là cối xay)

- Quànne u vove non vole arà, tất cả sscìue nge pàrne stèrte. (Khi con bò không muốn cày, tất cả các trò chơi có vẻ khó xử với anh ta)

- Ci te vète mbecàte te vène ttrà le pìite. (Ai thấy bạn bị treo cổ đến kéo chân bạn)

- Nếu bạn ăn bột giấy, sava spezzuà u uessse. (Ai ăn bã phải gặm xương)

- Sacche vacànde non ze rèsce m-bbìite. (Bao tải rỗng không đứng thẳng)

Tục ngữ Apulian

- U mèste d'àssce fasce crusce và ammène abbàssce. (Thợ mộc gửi xuống các dấu thánh giá được làm và không có bánh mì)

- La salùte iè nu tresòre ca nessciùne sape canòssce. (Sức khỏe là một kho báu mà không ai có thể nhận ra)

- Mẹ Na thay móng tay và móng không gàmbene. (Một người mẹ giúp một trăm trẻ em và một trăm trẻ em không giúp đỡ một người mẹ)

- Bẫy nước mạnh cappòtte, nước bẫy bẫy tốt. (Nước mạnh vượt ra ngoài áo, nước mịn đến thận)

- Mẹ quấn móng tay và chồng già. (Mẹ nuôi con gái và hàng xóm cưới chúng)


- Cìile pegherìne ce non ghìove la sère lauove la matìne. (Bầu trời cừu: nếu trời không mưa vào buổi tối thì trời sẽ mưa vào buổi sáng)

- Lùnge u uàsse ca la dốtte camìne. (Xức dầu cho bánh xe đi bộ)

- Chúng tôi disce và cole merì, không vole stènne le pìite. (Những người nói rằng họ muốn chết không muốn duỗi chân)

- La ca ca ze ze mesùre, pìcche tìimbe adùre. (Điều không được đo ít thời gian kéo dài)

- Mègghie cape de sarde ca ièsse de balène. (Đầu cá mòi tốt hơn xương cá voi)

- Addò c'ive e non reffùnne oggne e ccose iàcchie u fùnne. (Nơi bạn mang đi và không đặt lại, mọi thứ đều tìm thấy đáy của nó)

- Biển, fèmmene và ffuèche, fusce ănnde cchiù puète. (Từ biển, phụ nữ và lửa, thoát ra càng nhiều càng tốt)

- Sparàggne la farìne quànne u sacche stà lauine. (Lưu bột khi bao đầy)

- Na điều giả định bởi ìind'a le dìinde, cchiù de cìinde nổi tiếng. (Một điều xuất phát từ răng, hơn một trăm người biết điều đó)

- Desìggne de poverìidde non arrièsscene mà. (Những dự án của người nghèo không bao giờ thành hiện thực)

- Chiàcchire e pallùne vàlne nu selle l'une. (Trò chuyện và những quả bóng đáng giá từng xu)

- Lùne sule fu ggiùste và được đặt n-gròsce. (Chỉ có một người là công bình và được đưa lên thập tự giá)

Những Câu Thành Ngữ Ai Cũng Quen Dùng Nhưng Toàn Bị Sai (Có Thể 2024)


Tags: Châm ngôn
Top